Dầu thủy lực có mấy loại?
ký hiệu HM,HV... là gì?
Dầu thủy lực có bốn loại gồm:
gốc khoáng, Dầu thủy lực phân hủy sinh học, Dầu thủy lực chống cháy không pha nước, Dầu thủy lực chống cháy pha nước. Trong đó dầu thủy lực gốc khoáng được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 80% . Ba loại dầu thủy lực còn lại, nhu cầu sử dụng ít hơn, chỉ chiếm 20% tổng lượng dầu thủy lực trên thị trường.
HH: dầu không có chất phụ gia
HL: dầu có phụ gia chống gỉ và chống oxi hóa
HM: HL + phụ gia làm tăng tính chịu mòn
HR: HL + phụ gia để tăng chỉ số nhớt
HV: HM + phụ gia để tăng chỉ số nht.
HG: HM +phụ gia chống dính.HLP = HM (HM phân loại theo ISO, HLP là phân loại theo DIN)
HLPD: HLP + phụ gia tẩy rửa.
HS: Dầu thủy lực gốc tổng hợp không có khả năng chống cháy.
HFAE: Dầu thủy lực chống cháy có 95% nước, nhũ dầu trong nước
HFAS: Dầu thủy lực thành phần Nước + Hóa chất
HFB: Dầu thủy lực chống cháy có 40% nước, dạng nhũ nước trong dầu
HFC: Dầu thủy lực chống cháy có hơn 35% nước, dạng dung dịch polymer gốc nước
HEPG: Dầu thủy lực ” Environment” gốc glycol tổng hợp
HETG: Dầu thủy lực ” Environment” gốc dầu thực vật
HEES: Dầu thủy lực ” Environment” gốc ester tổng hợp
HEPR: Dầu thủy lực ” Environment” gốc polyalphaolefin
HFDR: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần là các phosphat ester
HFDU: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần KHÔNG phải là các phosphat ester,
Do dầu thủy lực gốc khoáng là loại sản phẩm thông dụng nhất trên thị trường. Nên ngoài cách phân loại như trên. Một cách phân loại thông dụng khác, áp dụng cho dầu thủy lực gốc khoáng là phân loại theo độ nhớt động học ở (40oC, cSt) – Viscosity (40oC, cSt). Do Việt Nam là đất nước có khí hậu nhiệt đới, nên phổ biến trên thị trường hiện nay là ba loại độ nhớt Iso VG 32, 46, 68. Hay tên gọi của chúng là Dầu thủy lực 32, Dầu thủy lực 46, Dầu thủy lực 68. Đây cũng chính là câu trả lời cho câu hỏi Dầu thủy lực 32, 46, 68 có ý nghĩa như thế nào? Ngoài ba loại độ nhớt phổ biến trên, còn có các loại độ nhớt khác, ít thông dụng hơn như dầu thủy lực 22, dầu thủy lực 100,…